Tôi bị ốm nên tôi muốn đến bệnh viện khám. Tôi nên đến bệnh viện nào? Hệ thống y tế ở Hàn Quốc như thế nào?
Ở Hàn Quốc có 03 loại hình cơ sở y tế.
Phân loại cơ sở y tế | Chức năng | Ví dụ | Hình minh hoạ | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. Bệnh viện/Phòng khám | |||||||||||||||
Cơ sơ y tế tuyến quận, huyện | • Cơ sở y tế khám, chữa bệnh ngoại trú • Điều trị các bệnh thường gặp “Tôi thấy người ê ẩm vì bị cảm cúm. Tôi muốn gặp bác sĩ và khám bệnh.” | Phòng khám tại quận, huyện, khu vực sinh sống, phòng khám nha khoa, phòng khám tai mũi họng, phòng khám nhi, v.v | |||||||||||||
Cơ sở y tế tuyến tỉnh, thành phố | • Bệnh viện đa khoa địa phương nơi điều trị nội trú và kiểm tra tổng quát “Đầu gối của tôi rất đau. Tôi muốn nhập viện, kiểm tra sức khỏe và tiếp nhận điều trị.” | Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố, bệnh viện điều dưỡng, Trung tâm y tế cộng đồng quốc gia. | |||||||||||||
Bệnh viên đa khoa trung ương | • Bệnh viện trường đại học sẽ tiếp nhận thăm khám, điều trị khi có giấy chuyển tuyến từ các bệnh viện tuyến dưới • Bệnh viện đa khoa thực hiện thăm khám chuyên sâu và tiến hành các ca phẫu thuật phức tạp “Đồng nghiệp làm cùng trên thuyền với tôi bị thương nặng. Có vẻ cậu ấy phải được thăm khám chuyên sâu và tiến hành phẫu thuật.” | Bệnh viện trường đại học | |||||||||||||
2. Trạm y tế | • Cơ sở y tế xã, phường thuộc hệ thống y tế công, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh tật cho người dân trong khu vực, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng “Tôi nghe nói có thể tiêm phòng cảm cúm ở Trạm y tế gần nơi cư trú nên tôi đến để được tiêm phòng cảm cúm.” | Trạm y tế địa phương | |||||||||||||
3. Hiệu thuốc | • Nơi bán các loại thuốc dự phòng và thuốc kê theo đơn của bệnh viện “Tôi bị khó tiêu nên muốn mua thuốc tiêu hóa.” | Hiệu thuốc tại khu dân cư |