3.19 Người lao động nước ngoài có nghĩa vụ phải khám sức khỏe. Vậy tôi cần thực hiện khám sức khỏe vào thời điểm nào?
chương 3 câu 19
C. THÔNG TIN VỀ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
C、關於定期健康檢查的資
3.19 Người lao động nước ngoài có nghĩa vụ phải khám sức khỏe. Vậy tôi cần thực hiện khám sức khỏe vào thời điểm nào?
我聽說外國勞工必須接受健康檢查。我什麼時候需要做健康檢查?
Có 02 hình thức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động nước ngoài: Một là, khám sức khỏe cho người nước ngoài được tuyển dụng làm việc, được giám sát bởi Bộ Y tế và Bộ Lao động. Hai là, khám sức khỏe tổng quát và chuyên sâu do Bộ Lao động giám sát.
Khám sức khỏe cho người nước ngoài được tuyển dụng làm việc là yêu cầu bắt buộc đối với người lao động nước ngoài. Hãy theo dõi lịch khám sức khỏe để tham gia khám sức khỏe cho người nước ngoài được tuyển dụng làm việc.
外國勞工的定期健康檢查有兩種類型:一種是受僱外國人的體檢,由衛生部和勞動部監督。第二種是在勞動部監督下進行的一般勞工體檢和特殊作業危害檢查。
對受雇外國人進行體檢具強制性,請按照體檢時程表參加。
Lịch khám sức khỏe cho người nước ngoài được tuyển dụng làm việc
受雇外國人體檢時程表
Thời gian khám sức khỏe cho người nước ngoài được tuyển dụng làm việc應聘工作的外國人體檢時間 |
|
---|---|
Trước khi đến抵達前 |
3 tháng trước khi nộp đơn xin visa lao động 申請工作簽證前3個月 |
Lần 1第一次 |
3 ngày sau khi đến 抵達後3天 |
Lần 2第二次 |
6 tháng sau lần 1 (trong 30 ngày trước và sau thời điểm này) 第一次後6個月(在此時間點前後30天) |
Lần 3第三次 |
18 tháng sau lần 1 (trong 30 ngày trước và sau thời điểm này) 第一次後 18 個月(在此時間點前後 30 天) |
Lần 4第四次 |
30 tháng sau lần 1 (trong 30 ngày trước và sau thời điểm này) 第一次後 30 個月(在此時間點前後 30 天) |