3.4 Chúng tôi nhận được nhiều loại bảo hiểm. Sự khác biệt giữa Bảo hiểm lao động và Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
chương 3 câu 4
3.4 Chúng tôi nhận được nhiều loại bảo hiểm. Sự khác biệt giữa Bảo hiểm lao động và Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
在各纇保險中,健保、勞保和職災保險有什麼區別?
Tại Đài Loan, cả 02 loại bảo hiểm trên đều được thiết lập để bảo vệ quyền lợi của người lao động. Tuy nhiên, đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc là khác nhau, cũng như các dạng bảo hiểm khác. Các quyền lợi bảo vệ về thương tật, bệnh tật, tàn tật, điều trị y tế, tử vong và mất tích của Bảo hiểm lao động và Bảo hiểm tai nạn lao động là như nhau, có điều Bảo hiểm tai nạn lao động yêu cầu các quyền lợi liên quan đến lao động, còn bảo hiểm lao động chịu trách nhiệm bảo hiểm cho các bệnh thông thường.
在台灣,這兩種保險都是為了保護勞工而設立的。但強制投保人群資格與保險類型有所不同。雖然勞保和職災險的傷害、殘疾、醫療、死亡和失蹤的保障給付內容是相同的,只是後者要求與職業相關,而前者承保一般疾病。
Sự khác biệt giữa Bảo hiểm lao động, Bảo hiểm tai nạn lao động và Bảo hiểm y tế toàn dân
勞保、職災保險和全民健康保險的區別
Bảo hiểm lao động勞保 |
Bảo hiểm tai nạn lao động職災保險 |
Bảo hiểm y tế toàn dân職災保險 |
|
---|---|---|---|
Đối tượng資格 |
Hầu hết người lao động làm việc tại một công ty có nhiều hơn 05 nhân viên (trừ người làm giúp việc gia đình) 大多數勞工在勞工數超過5 人的公司工作 (家庭傭工除) |
a.所有工人,包括家庭福利工作者;公司員工人數少於5人的工人1 5歲以下的;工人;實習生、學徒、漁工。 |
Tất cả người nước ngoài (bao gồm sinh viên,vợ/chồng v.v…) cư trú hợp pháp tại Đài Loan, trừ những người có thị thực du lịch 所有合法在台居留的外國 人(包括學生,配偶等), 持旅遊簽證者不在此項 |
Quyền lợi bảo hiểm給付 |
Thai sản, thương tích hoặc bệnh tật, dịch vụ y tế, thương tật vĩnh viễn, tử vong và mất tích 生育、傷害、醫療、殘疾、死亡和失踪 |
Thương tích hoặc bệnh tật, thương tật vĩnh viễn, dịch vụ y tế, tử vong, mất tích và các trường hợp khác 傷害、殘疾、醫療服務、死亡、失蹤人員和其他情況。 |
Dịch vụ y tế 醫療服務 |
Tổ chức chịu trách nhiệm責任機構 |
Bộ Lao động 勞動部 |
Bộ Lao động 勞動部 |
Bộ Y tếg 衛生部 |
Tổ chức thực hiện thay代辦機構構 |
Người sử dụng lao động/đơn vị môi giới 雇主/ 仲介 |
Người sử dụng lao động/đơn vị môi giới. 雇主/ 仲介 |
Đơn vị môi giới/trường học/vợ (chồng)/người hưởng lợi. 仲介/ 學校/ 配偶/ 受益人 |