3.4 Chúng tôi nhận được nhiều loại bảo hiểm. Sự khác biệt giữa Bảo hiểm lao động và Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
chương 3 câu 4
![](https://i2.ex-cdn.com/mhwg.org.vn/files/content/2024/12/14/nhan-vat-2-0924.jpg)
![](https://i2.ex-cdn.com/mhwg.org.vn/files/content/2024/12/14/nhan-vat-6-0922.jpg)
3.4 Chúng tôi nhận được nhiều loại bảo hiểm. Sự khác biệt giữa Bảo hiểm lao động và Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
在各纇保險中,健保、勞保和職災保險有什麼區別?
Bảo hiểm lao động và bảo hiểm tai nạn lao động hiện nay đều là loại hình bảo hiểm bắt buộc, chỉ có điều đối với lao động nước ngoài thì bảo hiểm tai nạn lao động thì dành cho tất cả lao động, bảo hiểm lao động chỉ lao động áp dụng luật tiêu chuẩn lao động (khán hộ công gia đình và giúp việc gia đình không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm lao động).
勞工保險與職災保險目前皆為強制性保險,但對於外籍勞工而言,職災保險適用於所有勞工,而勞工保險僅適用於 受《勞動基準法》規範的勞工(家庭看護工及家庭幫傭不屬於參加勞工保險的對象)。
Sự khác biệt giữa Bảo hiểm lao động, Bảo hiểm tai nạn lao động và Bảo hiểm y tế toàn dân
勞保、職災保險和全民健康保險的區別
Bảo hiểm lao động勞保 |
Bảo hiểm tai nạn lao động職災保險 |
Bảo hiểm y tế toàn dân職災保險 |
|
---|---|---|---|
Đối tượng資格 |
Hầu hết người lao động làm việc tại một công ty có nhiều hơn 05 nhân viên (trừ người làm giúp việc gia đình) 大多數勞工在勞工數超過5 人的公司工作 (家庭傭工除) |
a.所有工人,包括家庭福利工作者;公司員工人數少於5人的工人1 5歲以下的;工人;實習生、學徒、漁工。 |
Tất cả người nước ngoài (bao gồm sinh viên,vợ/chồng v.v…) cư trú hợp pháp tại Đài Loan, trừ những người có thị thực du lịch 所有合法在台居留的外國 人(包括學生,配偶等), 持旅遊簽證者不在此項 |
Quyền lợi bảo hiểm給付 |
Thai sản, thương tích hoặc bệnh tật, dịch vụ y tế, thương tật vĩnh viễn, tử vong và mất tích 生育、傷害、醫療、殘疾、死亡和失踪 |
Thương tích hoặc bệnh tật, thương tật vĩnh viễn, dịch vụ y tế, tử vong, mất tích và các trường hợp khác 傷害、殘疾、醫療服務、死亡、失蹤人員和其他情況。 |
Dịch vụ y tế 醫療服務 |
Tổ chức chịu trách nhiệm責任機構 |
Bộ Lao động 勞動部 |
Bộ Lao động 勞動部 |
Bộ Y tếg 衛生部 |
Tổ chức thực hiện thay代辦機構構 |
Người sử dụng lao động/đơn vị môi giới 雇主/ 仲介 |
Người sử dụng lao động/đơn vị môi giới. 雇主/ 仲介 |
Đơn vị môi giới/trường học/vợ (chồng)/người hưởng lợi. 仲介/ 學校/ 配偶/ 受益人 |