3.3 Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
chương 3 câu 3
3.3 Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
什麼是職災保險?
Bảo hiểm tai nạn lao động là loại bảo hiểm áp dụng cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, được sử dụng để chi trả các quyền lợi y tế, trợ cấp thương tích, bệnh tật, trợ cấp mất khả năng lao động, mất tích và tử vong
職災保險是適用於發生職災事故或職業病的勞工的一種保險,用於醫療給付、職災給付、疾病給付、失能給付、失蹤和死亡給付。
Quyền lợi của Bảo hiểm lao động, Bảo hiểm tai nạn lao động
勞保、職災保險的保險給付
TTrợ cấp thai sản (chỉ giới hạn ở bảo hiểm lao động)(生育給付(僅限勞保) |
Người được bảo hiểm có quyền nhận một lần trợ cấp thai sản tương đương 02 tháng lương bình quân của người được bảo hiểm. Nếu sinh nhiều con trong một lần sinh thì mức trợ cấp sẽ tăng lên tương ứng. 受保人有權一次領取相當於其兩個月平均保險工資的生育津貼。生育多胞胎時,補助金按比例增加。 |
|
Trợ cấp tàn tật và bệnh tật傷殘、疾病津貼 |
|
|
Trợ cấp mất khả năng lao động失能給付 |
|
|
Trợ cấp tử vong死亡給付 |
Bảo hiểm này sẽ chi trả trợ cấp tang lễ, ngoài ra, gia đình người được bảo hiểm có thể nộp đơn xin trợ cấp tuất một lần, hoặc trợ cấp hàng năm cho người còn sống 此保險將支付喪葬津貼,此外,被保險人的家屬可以申請一次性遺屬津貼或遺屬年金給付。 |
|
Trợ cấp mất tích失蹤給付 |
Trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ dẫn đến mất tích thì được hưởng trợ cấp mất tích kể từ ngày mất tích. Quyền lợi sẽ được chi trả 03 tháng một lần vào cuối thời hạn, cho đến ngày trước khi người được bảo hiểm còn sống hoặc mất tích trong 01 năm hoặc 01 ngày trước khi người được bảo hiểm bị tuyên bố đã chết theo quy định của pháp luật. 被保險人在執勤期間發生事故導致失蹤時,自失蹤之日起領取失蹤津貼。保險金每第三個月月底支付一次, 直至被保險人生前一年或失蹤一年之日的前一天或被保險人依法宣告死亡前一天。 |
|
Trợ cấp y tế (bảo hiểm tai nạn lao động phải liên quan đến lao động)醫療給付(職災受保人必須與職業相關) |
Bảo hiểm y tế toàn dân chi trả hầu hết các chi phí y tế. Người được bảo hiểm được miễn một phần chi phí quy định trong Bảo hiểm y tế toàn dân và được trợ cấp tiền sinh hoạt khi nằm viện. 全民健保涵蓋大部分醫療費用。被保人可免繳交全民健康保險規定之部分負擔費用, 並有住院膳食費用補助。 |