3.3 Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?

Bá Thi , 28/08/2024 - 16:08   /  Tin mới

chương 3 câu 3

3.3 Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?

什麼是職災保險?

Bảo hiểm tai nạn lao động là loại bảo hiểm áp dụng cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, được sử dụng để chi trả các quyền lợi y tế, trợ cấp thương tích, bệnh tật, trợ cấp mất khả năng lao động, mất tích và tử vong

職災保險是適用於發生職災事故或職業病的勞工的一種保險,用於醫療給付、職災給付、疾病給付、失能給付、失蹤和死亡給付。

Quyền lợi của Bảo hiểm lao động, Bảo hiểm tai nạn lao động

勞保、職災保險的保險給付

TTrợ cấp thai sản (chỉ giới hạn ở bảo hiểm lao động)

生育給付(僅限勞保)

Người được bảo hiểm có quyền nhận một lần trợ cấp thai sản tương đương 02 tháng lương bình quân của người được bảo hiểm. Nếu sinh nhiều con trong một lần sinh thì mức trợ cấp sẽ tăng lên tương ứng.

受保人有權一次領取相當於其兩個月平均保險工資的生育津貼。生育多胞胎時,補助金按比例增加。

Trợ cấp tàn tật và bệnh tật

傷殘、疾病津貼
  • Người lao động có thể yêu cầu nhận bảo hiểm do chấn thương hoặc bệnh tật do công việc gây ra kể từ ngày thứ 04 sau khi người được bảo hiểm không thể lao động. Số tiền trợ cấp trong 02 tháng đầu được tính bằng bình quân tiền lương tháng được đóng bảo hiểm của 6 tháng trước khi xảy ra sự việc.
  • • Bắt đầu từ tháng thứ 03, số tiền bồi thường là 70% mức lương đóng bảo hiểm bình quân tháng.
  • • Thời hạn thanh toán tối đa là 02 năm.
  • 勞工因工作受傷或生病, 可自被保險人無法工作後第4 天起申請保險。前 2 個月的福利金額按事件發生前 6 個月支付的平均月薪計算
  • • 從第3個月開始,賠償金額為平均每月保費工資的70%。
  • • 最長付款期限為2年。

Trợ cấp mất khả năng lao động

失能給付
  • Người lao động có thể nhận được khoản trợ cấp theo 02 cách:
  • a. Mất khả năng lao động một lần thì được chi trả một lần (khuyến khích).
  • b. Trợ cấp hàng năm cho người mất khả năng lao động (không khuyến khích).
  • Bảo hiểm sẽ chi trả trợ cấp cho người lao động nếu họ không thể làm việc trong phần đời còn lại (ngay cả khi người lao động về Việt Nam).
  • 勞工可以通過兩種方式獲得給付:
  • a. 一次性失能給付(建議)
  • b. 失能年金(不建議)
  • 被保險人受傷後終身失能時由保險單位給付津貼

Trợ cấp tử vong

死亡給付

Bảo hiểm này sẽ chi trả trợ cấp tang lễ, ngoài ra, gia đình người được bảo hiểm có thể nộp đơn xin trợ cấp tuất một lần, hoặc trợ cấp hàng năm cho người còn sống

此保險將支付喪葬津貼,此外,被保險人的家屬可以申請一次性遺屬津貼或遺屬年金給付。

Trợ cấp mất tích

失蹤給付

Trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ dẫn đến mất tích thì được hưởng trợ cấp mất tích kể từ ngày mất tích. Quyền lợi sẽ được chi trả 03 tháng một lần vào cuối thời hạn, cho đến ngày trước khi người được bảo hiểm còn sống hoặc mất tích trong 01 năm hoặc 01 ngày trước khi người được bảo hiểm bị tuyên bố đã chết theo quy định của pháp luật.

被保險人在執勤期間發生事故導致失蹤時,自失蹤之日起領取失蹤津貼。保險金每第三個月月底支付一次, 直至被保險人生前一年或失蹤一年之日的前一天或被保險人依法宣告死亡前一天。

Trợ cấp y tế (bảo hiểm tai nạn lao động phải liên quan đến lao động)

醫療給付(職災受保人必須與職業相關)

Bảo hiểm y tế toàn dân chi trả hầu hết các chi phí y tế. Người được bảo hiểm được miễn một phần chi phí quy định trong Bảo hiểm y tế toàn dân và được trợ cấp tiền sinh hoạt khi nằm viện.

全民健保涵蓋大部分醫療費用。被保人可免繳交全民健康保險規定之部分負擔費用, 並有住院膳食費用補助。

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *