2.10 Tôi bị tai nạn giao thông, phải nằm viện 03 ngày. Tôi phải trả bao nhiêu tiền khi đi khám và nằm viện?
chương 2 câu 10
2.10 Tôi bị tai nạn giao thông, phải nằm viện 03 ngày. Tôi phải trả bao nhiêu tiền khi đi khám và nằm viện?
我出了車禍,在醫院住了三天。門診和住院需要支付多少費用?
Bạn cần phải trả phần chi phí do người lao động phải trả. Đây là một khoản phí nhỏ không được Bảo hiểm y tế toàn dân chi trả. Tùy theo loại cơ sở y tế, chi phí điều trị ngoại trú gồm:
• Phí đăng ký: Từ 100 - 200 Đài tệ.
• Chi phí chung do người lao động phải trả: Từ 50 - 420 Đài tệ.
• Chi phí thuốc người lao động phải trả: Từ 120 - 200 Đài tệ.
• Yêu cầu truyền máu, trừ những tình huống cần thiết để điều trị chấn thương hoặc bệnh tật khẩn cấp.
Đối với bệnh nhân nội trú, phần chi phí người lao động phải trả được tính theo ngày và tùy thuộc vào phòng điều trị bệnh cấp tính hay mạn tính.
您需要支付勞工負擔的部分費用。 這是全民健康保險不承保的一小筆費用。 根據醫療機構的類型,門診治療費用將包括:
• 掛號費:新臺幣100元至新臺幣200元不等。
• 病患應付一般部分負擔:新臺幣50元至新臺幣420元不等。
• 病患支付藥品費用:新臺幣120元至新臺幣200元不等。
對於住院患者,部分負擔按天計算,具體根據急性或慢性疾病病 房而定。
Tỷ lệ đồng thanh toán khi nhập viện cấp tính và mạn tính
急性和慢性住院時部分負擔比例
Phòng điều trị病房 |
Phần chi phí người lao động phải trả部分負擔 |
|||
---|---|---|---|---|
5%
|
10%
|
20%
|
30%
|
|
Cấp tính急性 |
-- |
30 ngày trở xuống 30 天(含)以上下 |
31-60 ngày 31-60天 |
61 ngày trở lên 61天(含)以30 天(含)以上 |
Mạn tính慢性的 |
30 ngày trở xuống 30 天(含)以上下 |
31-90 ngày 31-90天 |
91-180 ngày 91-180天 |
181 ngày trở lên 181天(含)以 上 |
Ví dụ
例如Nhung bị tai nạn giao thông tại Đài Loan và phải nhập viện điều trị 3 ngày. Tổng chi phí điều trị là 7.200 Đài tệ.
Vì Nhung sử dụng phòng điều trị cấp tính trong giời gian dưới 30 ngày, phần người lao động phải trả là 10% nên Nhung phải trả 720 Đài tệ (7.200 Đài tệ X 10% = 720 Đài tệ) khi nhập viện, phần còn lại sẽ do Bảo hiểm y tế toàn dân chi trả.
阿絨在臺灣遭遇交通事故,要住院治療3天。治療總費用為新臺幣7,200元。
由於阿絨使用急症治療病房的時間不到30天,因此入院時支付的部分負擔的10%為新臺幣720元(新臺幣 7200元×10%=新臺幣720元),其餘部分將由全民健康保險給付。